Cordyceps

Thuốc Progynova 2mg: Chỉ định, chống chỉ định, cách dùng

Ds Phạm Thị Nhàn đăng lúc 3 năm trước

Liệu pháp hormone thay thế (HRT) được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng thiếu estrogen do mãn kinh tự nhiên hoặc giảm năng tuyến sinh dục. Phòng chống loãng xương

Avatar detail

Thành phần Thuốc Progynova 2mg

  • Hoạt chất: mỗi viên bao có chứa 2mg Estradiol valerate. Tá dược: lactose monohydrate, tinh bột ngô, polyvidone 25000, talc, magnesium stearate, saccharose, polyvidone 700 000, macrogol 6000, calcium carbonate, sáp montanglycol, glycerol 85%, titaniumdioxide, hồ indigo carmine.

Chỉ định Progynova 2mg

  • Liệu pháp hormone thay thế (HRT) được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng thiếu estrogen do mãn kinh tự nhiên hoặc giảm năng tuyến sinh dục.
  • Ngăn ngừa loãng xương ở thời kỳ sau mãn kinh.

Liều dùng – Cách dùng

Cách sử dụng Progynova

  • Bệnh nhân đã cắt bỏ tử cung: có thể dùng thuốc vào bất cứ lúc nào.
  • Nếu bệnh nhân có tử cung còn nguyên vẹn và vẫn còn có kinh nguyệt, nên bắt đầu điều trị theo chế độ kết hợp Progynova và progestogen trong vòng 5 ngày đầu tiên của chu kỳ (Xem mục Điều trị kết hợp).
  • Các bệnh nhân đã hết kinh hoặc có vòng kinh không đều hoặc các bệnh nhân sau mãn kinh có thể bắt đầu điều trị theo chế độ kết hợp bất cứ lúc nào (Xem mục Điều trị kết hợp), cần loại trừ khả năng có thai trong thời gian điều trị.
  • Chuyển từ điều trị với các liệu pháp thay thế hormon khác (theo chu kỳ, dùng liên tục hoặc dùng kết hợp liên tục).
  • Những phụ nữ thay đổi từ phác đồ điều trị HRT khác nên sử dụng hết liều điều trị trước khi bắt đầu sử dụng Progynova.

Liều dùng

Một viên Progynova 2.0mg, uống hằng ngày.

Cách dùng Vỉ Progynova 28 viên:

  • Mỗi vỉ gồm 28 viên cho 28 ngày điều trị. Điều trị liên tục, có nghĩa là sau khi dùng hết vỉ cũ, dùng tiếp vỉ mới mà không có thời gian nghỉ.
  • Chế độ dùng kết hợp Ở những phụ nữ còn nguyên vẹn tử cung, nên điều trị kết hợp một loại progestogen thích hợp trong 10 - 14 ngày, mỗi chu kỳ 4 tuần (chế độ HRT liên tục hoặc theo chu kỳ) hoặc uống đồng thời progestogen với mỗi viên chứa estrogen (chế độ HRT phối hợp liên tục).
  • Để điều trị thành công, bác sĩ phải tìm cách giải thích để bệnh nhân hiểu cách dùng phối hợp và đảm bảo bệnh nhân tuân thủ chế độ điều trị kết hợp đã khuyến cáo.

Cách uống thuốc: nuốt nguyên viên với một ít nước.

  • Nên uống thuốc vào một thời gian cố định hàng ngày.

Quên uống thuốc

  • Trong trường hợp quên uống thuốc, cần uống ngay viên thuốc quên đó càng sớm càng tốt. Nếu hơn 24 giờ, không uống viên thuốc đã quên. Nếu quên uống vài viên thuốc, xuất huyết bất thường có thể xảy ra.

Thông tin thêm về các nhóm đối tượng đặc biệt

Trẻ em và trẻ vị thành niên

  • Progynova không được chỉ định cho trẻ em và trẻ vị thành niên.

Bệnh nhân cao tuổi

  • Không có dữ liệu cho thấy cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi. Ở những phụ nữ từ 65 tuổi trở lên xin xem mục “Cảnh báo và thận trọng”.

Bệnh nhân suy gan

  • Chưa có nghiên cứu riêng cho bệnh nhân suy gan. Chống chỉ định Progynova ở những phụ nữ bị suy gan nặng (xem mục Chống chỉ định).

Bệnh nhân suy thận

  • Chưa có nghiên cứu riêng cho bệnh nhân suy thận. Dữ liệu hiện có không gợi ý đến sự cần thiết phải điều chỉnh liều ở nhóm đối tượng này.

Chống chỉ định

Không được sử dụng HRT cho các trường hợp dưới đây. Cần dừng thuốc ngay nếu xuất hiện bất kỳ hiện tượng nào được ghi dưới đây trong thời gian điều trị:

  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân.
  • Có hoặc nghi ngờ ung thư vú.
  • Có hoặc nghi ngờ có khối u ở tử cung lành tính hoặc ác tính, do ảnh hưởng của các hormone sinh dục.
  • Hiện tại hoặc có tiền sử bị u gan (lành hoặc ác tính).
  • Các bệnh gan nặng.
  • Huyết khối động mạch tiến triển (như nhồi máu cơ tim, đột quỵ).
  • Huyết khối tĩnh mạch sâu tiến triển, nghẽn mạch huyết khối hoặc có tiền sử mắc các bệnh này.
  • Nguy cơ cao mắc huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch.
  • Tăng triglyceride máu nặng.
  • Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng ngoại ý nghiêm trọng có liên quan đến việc sử dụng liệu pháp hormone thay thế cũng như các triệu chứng khác được đề cập trong mục “Cảnh báo thận trọng khi sử dụng thuốc”.

Các tác dụng ngoại ý ở những phụ nữ sử dụng hormon thay thế được MedDRA báo cáo trong bảng sau theo phân loại các cơ quan trong cơ thể (MedDRA SOCs).

Cơ quan

Thường gặp

(≥ 1/100, < 1/10)

Ít gặp

(≥ 1/1.000, < 1/100)

Hiếm gặp

(≥ 1/10.000, < 1/1.000)

Rối loạn hệ thống miễn dịch

Phản ứng quá mẫn

Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng

Tăng cân hoặc giảm cân

Rối loạn tâm thần

Trạng thái trầm cảm

Lo lắng, tăng hoặc giảm libido

Rối loạn hệ thần kinh

Đau đầu

Chóng mặt

Đau nửa đầu

Rối loạn thị lực

Ảnh hưởng thị giác

Không thích ứng kính áp tròng

Rối loạn tim mạch

Tim đập nhanh

Rối loạn hệ thống tiêu hoá

Đau bụng, buồn nôn

Khó tiêu

Chướng bụng, nôn

Rối loạn da và tổ chức mô dưới da

Nổi ban, ngứa

Chứng ban đỏ, chứng mày đay

Chứng rậm lông, mụn trứng cá

Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết

Vọp bẻ

Rối loạn cơ quan sinh sản và vú

Chảy máu tử cung và âm đạo bao gồm rỉ máu

Đau vú, căng tức vú

Thống kinh, khí hư âm đạo.

Hội chứng tiền kinh nguyệt, vú to

Rối loạn toàn thân và các triệu chứng khác

Phù

Mệt mỏi

Phần lớn các thuật ngữ thích hợp trong MedDRA (phiên bản 8.1) để mô tả một dấu hiệu nhất định đã được liệt kê ở trên. Một số thuật ngữ đồng nghĩa hoặc các tình trạng liên quan chưa được liệt kê cũng cần phải được ghi nhận.

Ở những phụ nữ mắc bệnh phù mạch do di truyền, estrogen ngoại sinh có thể sản sinh hoặc làm tăng các triệu chứng phù mạch.

Tương tác thuốc

  • Điều trị lâu dài các thuốc tác động lên men gan (ví dụ một số loại thuốc chống co giật hoặc kháng sinh) có thể làm tăng sự thanh thải của các hormone sinh dục và làm giảm hiệu quả lâm sàng. Các thuốc tác động đến men gan bao gồm Hydantoins, Barbiturates, Primodone, Carbamazepine và Rifampicin, ngoài ra còn có thể bao gồm Oxcarbazepine, Topiramate, Felbamte và Griseofulvin. Tác dụng lớn nhất của thuốc này đến các men gan chỉ được nhận thấy sau 2 đến 3 tuần và có thể kéo dài đến 4 tuần sau khi ngừng dùng các thuốc nói trên.
  • Một vài trường hợp hiếm, nồng độ Estradiol bị giảm xuống khi sử dụng đồng thời một số thuốc kháng sinh. (Ví dụ Penicillin hoặc Tetracycline).
  • Các hoạt chất phải trải qua quá trình tiếp hợp quan trọng (ví dụ Paracetamol) có thể làm tăng khả dụng sinh học của Estradiol bằng khả năng ức chế cạnh tranh của hệ thống tiếp hợp trong quá trình hấp thu. Đối với một số trường hợp, nhu cầu về thuốc uống chống đái tháo đường hoặc insulin có thể thay đổi do các ảnh hưởng của sự đáp ứng dung nạp glucose.
  • Tương tác với rượu
  • Sử dụng rượu trong quá trình điều trị HRT có thể dẫn đến tăng lượng Estradiol tuần hoàn.
  • Tương tác với các kết quả xét nghiệm cận lâm sàng
  • Sử dụng các Steroid sinh dục có thể ảnh hưởng tới các chỉ số sinh hóa ví dụ gan, tuyến giáp, tuyến thượng thận và chức năng thận, hàm lượng của các protein (chất vận chuyển) trong huyết tương như các globulin gắn kết với Corticosteroids và thành phần Lipid/Lipoprotein, các chỉ số chuyển hoá Carbonhydrate, chỉ số về đông máu và tan sợi huyết.

Lưu ý khi sử dụng

  • Trước khi bắt đầu điều trị, cần cân nhắc các điều kiện và nguy cơ được liệt kê dưới đây để quyết định về lợi ích cũng như rủi ro khi điều trị cho từng bệnh nhân.
  • Khi đang điều trị bằng liệu pháp này, cần ngưng thuốc ngay lập tức nếu phát hiện chống chỉ định hoặc khi xuất hiện các tình trạng dưới đây:
  • Xuất hiện đau nửa đầu hoặc thỉnh thoảng hay thường xuyên đau đầu nghiêm trọng xuất hiện lần đầu hoặc các tiến triển khác báo trước nguy cơ tắc mạch não.
  • Sự tái phát của bệnh vàng da tắc mật hoặc ngứa do tắc mật xuất hiện lần đầu tiên khi đang mang thai hoặc sử dụng các Steroid sinh dục trước đây.
  • Có triệu chứng hoặc nghi ngờ tắc mạch.
  • Trong trường hợp các nguy cơ này xuất hiện lần đầu hoặc diễn tiến nặng hơn, cần phân tích lợi ích cũng như nguy cơ của liệu pháp đồng thời cân nhắc khả năng ngừng sử dụng liệu pháp hormon thay thế.
  • Cần cân nhắc tới khả năng tăng cộng hợp nguy cơ huyết khối ở những phụ nữ có đồng thời nhiều yếu tố nguy cơ hoặc có một yếu tố nguy cơ ở mức độ nặng. Điều này sẽ nghiêm trọng hơn nhiều chứ không chỉ đơn giản là tổng của các yếu tố nguy cơ. Không áp dụng trị liệu thay thế hormon (HRT) cho những trường hợp nguy cơ vượt trội lợi ích.

Mua Progynova 2mg ở đâu?

  • Giá tham khảo: Liên hệ.
  • Cần tư vấn thêm vui lòng liên hệ: Nhà Thuốc Minh Châu - MC Pharmacy
  • Địa chỉ: 161 Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh
  • Hotline: 0899 39 1368

Thuốc Progynova 2mg: Chỉ định, chống chỉ định, cách dùng


Đánh giá

Thuốc Progynova 2mg: Chỉ định, chống chỉ định, cách dùng
21/01/2021
298 Lượt xem
0 Thảo luận
Danh mục
Thuốc tây
Quảng cáo bottom
Thông tin cuối website
© 2017-2018 Thị Trường Thuốc
Chuyên trang tin tức về Thị Trường Thuốc
Văn phòng đại diện: 345 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM
Email: lienhe@thitruongthuoc.com
Hotline: 08 1800 6821

Ban biên tập Thị Trường Thuốc

Địa chỉ: 345 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM

Web đang xây dựng, mong Qúy khách góp ý để hoàn thiện hơn.

Địa chỉ: 345 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM

Email: lienhe@thitruongthuoc.com

© Copyright 2019 thitruongthuoc.com, all rights reserved. 

*** Website là TRANG THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG NỘI BỘ. Các bài viết trên trang chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị.

Thiết kế website www.webso.vn